các nhà cái uy tín đổi thưởng uy tín nhất hiện nay - App game đổi thưởng uy tín

PHAN CHAU TRINH UNIVERSITY
PHAN CHAU TRINH UNIVERSITY
Admissions 2024
Connect via Zalo:
Trung tâm nghiên cứu CRAGB

Tầm nhìn của Ban giám hiệu trường các nhà cái uy tín đổi thưởng uy tín nhất hiện nay là đào tạo toàn diện, sinh viên không chỉ đơn thuần được học các kiến thức và kỹ năng lâm sàng mà còn được rèn luyện tư duy và phương pháp nghiên cứu khoa học. Với chiến lược đào tạo là học đi đôi với hành (không tách rời lý thuyết và thực hành), tăng cường tối đa cơ hội thực hành trong các chương trình đào tạo, Nhà trường đã thành lập Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng công nghệ gene trong y sinh (Centre of Research & Application of Gene technology in Bio-medicine – viết tắt là CRAGB), không chỉ đáp ứng nhu cầu giảng dạy mà còn nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật sinh học phân tử giúp hỗ trợ chẩn đoán và điều trị lâm sàng.

Trung tâm nghiên cứu CRAGB tuân thủ tất cả quy định của các cơ quan có thẩm quyền (Bộ Y tế, Sở Y tế tỉnh Quảng Nam) và của Ban Giám Hiệu Trường các nhà cái uy tín đổi thưởng uy tín nhất hiện nay về an toàn sinh học. Phòng xét nghiệm trực thuộc trung tâm đã được Sở Y tế tỉnh Quảng Nam thẩm định đảm bảo An toàn sinh học cấp II và cấp phép hoạt động số 0073/QNA-GPHĐ ngày 30/11/2018.

Thế mạnh của Trung tâm nghiên cứu CRAGB là nghiên cứu về Vi sinh, Sinh học phân tử và Tế bào gốc. Nhà trường đầu tư rất nhiều các trang thiết bị hiện đại như:

  • Máy tách chiết DNA/RNA tự động 96 mẫu King Fisher
  • Tủ âm sâu -40°C bảo quản mẫu bệnh phẩm và sinh phẩm
  • Máy nhân gen PCR;
  • Máy real time PCR 5 kênh màu;
  • Máy rửa và đọc kết quả ELISA
  • Máy điện di
  • Tủ nuôi cấy vi khuẩn và vi nấm
  • Tủ nuôi cấy tế bào
  • Tủ an toàn sinh học cấp II

Hiện nay Phòng xét nghiệm của Đại Học Phan Châu Trinh có thể nhận thực hiện các xét nghiệm cũng như hợp tác nghiên cứu các lĩnh vực sau đây cùng các bác sĩ lâm sàng hay xét nghiệm

1.   Các tác nhân vi sinh gây viêm phổi cộng đồng phải nhập viện hay viêm phổi bệnh viện ở người lớn và trẻ em với các gói xét nghiệm như sau

  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện các tác nhân vi khuẩn cộng đồng (S. pneumoniae, H. influenzae, M. catarrhalis, S. suis, Streptococci group A, Streptococci group B, H. influenzae type b,…)
  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện các tác nhân vi khuẩn không điển hình (Mycoplasma, M. pneumoniae, C. trachomatis, C. pneumoniae, C. psittacii, L. pneumophila, B. pertussis, B. parapertussis)
  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện các tác nhân vi khuẩn bệnh viện (S. aureus, E. faecalis, E. faecium, E. coli, E. cloaceae, E. aerogenes, K. pneumoniae, P. aeruginosa, A. baumannii)
  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện các tác nhân virus (Cúm A, B, C; Á cúm 1, 2, 3; Rhinovirus, RSV, Adenovirus, Sởi; CMV)
  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện các tác nhân vi nấm (P. jiroverci, P. carinii, A. fumigatus, A. niger, A. flavus, A. niger, A. terrus, C. albican, C. tropicalis, C. kefyr, C. krusei, C. glabrata, C. parapsilosis)

2.   Các tác nhân vi sinh gây nhiễm trùng tiêu hóa ở người lớn và trẻ em với các gói xét nghiệm như sau

  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện các tác nhân virus (Norovirus, Rotavirus, Adenovirus, Astrovirus, Sapovirus, Aichivirus, Hpevirus, Enterovirus, Coxavirus, Bocavirus, Saffoldvirus)
  • Xét nghiệm PCR phát hiện các E. coli gây tiêu chảy (ETEC, EPEC, STEC, EIEC)
  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện các tác nhân vi khuẩn gây tiêu chảy (Salmonella, Shigella, C. jejuni, C. coli, V. cholerae, V. paraheamolyticus)
  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện ký sinh trùng đơn bào (E. hystolytica, E. dispar, G. lamblia, D. fragilis, C. parvum, C. cayetanensis)

3.   Các tác nhân vi sinh gây nhiễm trùng lây qua đường tình dục (STD) với các gói xét nghiệm như sau

  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện N. gonorrhoeae, C. trachomatis (STD1)
  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện HSV1/2, T. pallidum, H. ducreyi (STD2)
  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện T. vaginalis, C. albicans, G. vaginalis, Streptococci group B (STD3)
  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện M. genitalium, M. honinis, U. urealyticum, U. parvum (STD4)

4.   Các tác nhân vi sinh gây nhiễm trùng thai nhi (TORCH) với các gói xét nghiệm như sau

  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện Rubella, Measles, Zika (TORCH1)
  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện varicella/zoster, CMV, EBV, HHV6 (TORCH2)
  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện Parvovirus B19, Adenovirus, T. pallidum, T. gondii (TORCH3).

5.   Các tác nhân vi sinh gây nhiễm trùng não/màng não với các gói xét nghiệm như sau

  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện N. meningitidis, H. influenzae type b, S. pneumoniae, S. suis, S. agalactiae (VMN1)
  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện L. momocytogenes, E. coli K1, E. meningoseptica, M. tuberculosis (VMN2)
  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện Cytomegalovirus (CMV), Enterovirus/EV71, Adenovirus (VMN3)
  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện Herpes simplex virus 1 (HSV-1), Herpes simplex virus 2 (HSV-2), Human herpes virus 6 (HHV-6), Human parechovirus (VMN4)
  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện Varicella zoster virus (VZV), Japanese B encephalitis, và Cryptococcus neoformans/gattii (VMN5)

6.   Các tác nhân vi sinh gây nhiễm trùng huyết với các gói xét nghiệm như sau

  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện các vi khuẩn khó mọc (S. pneumoniae, H. influenzae type b, Streptococci group A, Streptococci group B, L. monocytogenes, S. suis)
  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện các trực khuẩn Gram[-] dễ mọc (Salmonella/S. typhi, E. coli, K. pneumoniae, E. aerogenes, E. cloaceae, P. mirabilis, Morganella, Citrobacter, Providencia, P. aeruginosa, B. cepacia, A. baumannii, E.meningoseptica)
  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện các cầu khuẩn Gram[+] (S. aureus, S. epidermidis, E. feacalis, E. faecium, S. sanguis)
  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện vi nấm (P. jiroverci, Aspergillus, Candida, C. neoformans, P. marneffei)
  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện các tác nhân virus

7.   Các tác nhân gây viêm gan siêu vi B và C với các gói xét nghiệm như sau dành cho chỉ định, theo dõi điều trị cũng như kiểm soát các nguy cơ ung thư gan do virus

  • Xét nghiệm real-time PCR phát hiện và định lượng HBV-DNA, HCV-RNA
  • Xét nghiệm định genotype HBV; Xét nghiệm phát hiện đột biến kháng thuốc điều trị HBV; Xét nghiệm đột biến precore/core promoter của HBV
  • Xét nghiệm định genotype HCV; Xét nghiệm xác định kiểu gene IL28B; Xét nghiệm phát hiện đột biến NS5B kháng DAA trị HCV

8. Phát hiện và định type HPV để phát hiện sớm nguy cơ ung thư cổ tử cung với các gói xét nghiệm như sau

  • Xét nghiệm real-time PCR định tính phát hiện HPV nhóm nguy cơ cao, nguy cơ thấp, HPV 16, HPV 18, HPV 6 và HPV 11
  • Xét nghiệm real-time PCR định type phát hiện 20 type HPV bao gồm 15 type nguy cơ cao: 16, 18, 31, 33, 35, 39, 45, 52, 56, 58, 59, 66, 68, 26, và 5 type nguy cơ thấp: 6, 11, 42, 43, 44

9.   Các tác nhân gây bệnh lao với các gói xét nghiệm như sau

  • Real-time PCR phát hiện M. tuberculosis trong các bệnh phẩm khác nhau
  • Real-time PCR hay HAIN test phát hiện NTM (Non Tuberculosis Mycobacteria) trong các bệnh phẩm khác nhau
  • HAIN test phát hiện M. tuberculosis kháng thuốc (thế hệ 1 gồm các thuốc Rifampicin và INH, và thế hệ 2 cho các thuốc kháng lao nếu có kháng thuốc thế hệ 1)

10.    Tác nhân H. pylori gây viêm loét dạ dày với các gói xét nghiệm như sau

  • Real-time PCR phát hiện H. pylori đồng thời xác định gene cagA và vacA để xác định độc lực của vi khuẩn trong các mãnh sinh thiết
  • Real-time PCR phát hiện đột biến kháng clarithromycin và kháng levofloxacin của H. pylori
  • Real-time PCR phát hiện kiểu gene CYP2C19 để các nhân hóa điều trị PPI

11.    Tác nhân gây bệnh dịch hay nội dịch trên người

  • Real-time PCR phát hiện Dengue virus và kiểu gene, Zika virus, H1N1, H5N1, Sời, EV/EV71 (Tay chân miệng), Rubella (sởi Đức), Varicella (thủy đậu), Mump (quai bị)
  • Real-time PCR phát hiện Rickettsia, Leptospira, Y. pestis (dịch hạch), Borrelia (bệnh Lyme), C. diphtheria, C. tetani (uốn ván)

12.    Nuôi cấy, phân lập và kháng đồ các mẫu bệnh phẩm khác nhau, bao gồm:

  • Cấy các mẫu không có nguy cơ tạp nhiễm: Cấy máu, cấy dịch não tủy, cấy dịch màng phổi, cấy dịch màng bụng, cấy dịch màng tim
  • Cấy các mẫu có nguy cơ tạp nhiễm: Cấy đàm và các bệnh phẩm có đàm, cấy phân, cấy nước tiểu, cấy quệt âm đạo, cấy mủ, cấy các dịch lấy từ cơ quan sinh dục, các mẫu mủ hay áp xe.
  • Cấy phân lập vi khuẩn H. pylori từ các mãnh sinh thiết dạ dày đồng thời làm kháng sinh đồ phương pháp MIC các kháng sinh trong phát đồ điều trị
  • Cấy, định danh và kháng sinh đồ các vi khuẩn kỵ khí trên các mẫu bệnh phẩm khác nhau
  • Thực hiện kháng sinh đồ phương pháp tìm MIC để giúp các bác sĩ điều trị theo pK/pD của kháng sinh trên từng bệnh nhân
  • Thực hiện kháng sinh đồ phối hợp kháng sinh giúp các bác sĩ điều trị các nhiễm khuẩn nặng hay nhiễm khuẩn do các tác nhân cực kháng
  • Thực hiện các xét nghiệm phát hiện các kiểu hình và các kiểu gene kháng thuốc như AmpC, ESBL, KPC, NDM1

13.    Thực hiện xét nghiệm ELISA phát hiện kháng thể đặc hiệu các ký sinh trùng lạc chỗ nhiễm trên người hỗ trợ chẩn đoán phát hiện bệnh, điều trị và theo dõi điều trị:

  • Sán lá gan, sán lá phổi
  • Sán dãi heo, sán dãi chó
  • Giun móc, giun lươn, giun đầu gai, giun đủa chó, giun phổi chuột,…
  • Amip, Toxoplasma gondii

14.    Thực hiện xét nghiệm tiền sanh

  • Phát hiện các bệnh lý di truyền tiền sanh với bệnh phẩm là tế bào ối (lấy qua chọc ối) bao gồm: Alpha thalassemia, beta-thalassemia, bệnh nhược cơ Duchenne, hội chứng DiGeorge
  • Xét nghiệm tiền sanh không xâm lấn (NIPT) phát hiện nguy cơ bất thường số lượng nhiễm sắc thể 13, 18, 21, X và Y với bệnh phẩm là máu mẹ lấy từ tuần thứ 10 (có thể từ tuần thứ 8)
  • Xét nghiệm qF-PCR xác định bất thường số lượng nhiễm sắc thể 13, 18, 21, X và Y với bệnh phẩm là tế bào ối lấy từ dịch chọc ối lấy từ tuần thứ 16

15.    Thực hiện các xét nghiệm dược di truyền phát hiện các SNP hay đột biến trên các gen chuyển hóa 128 loại thuốc bao gồm thuốc kháng sinh, kháng nấm, ức chế miễn dịch, thuốc trị bệnh tiểu đường, thuốc giảm cholesterol, thuốc tim mạch, thuốc chống ngưng tập tiểu cầu, thuốc tâm thần, thuốc chống động kinh,…để biết có cần phải tăng liều hay phải giảm liều, có phải bị chống chỉ định, có phải lưu ý nguy cơ tác dụng phụ không?

16.    Xét nghiệm real-time PCR đo chiều dài telomere áp dụng trong đánh giá hiệu quả tái tạo trong sử dụng tế bào gốc để điều trị tiểu đường, thấp khớp…

IMG20190102152110IMG_20190308_154944

IMG20190312105532

_MG_6671 _MG_6643